Phần bốn.
तत्र खलु भगवान् आयुष्मन् तं शारिपुत्रम् आमन्त्रयति स्म |
Tatra khalu bhagavān āyuṣman taṃ śāriputram āmantrayati sma |
Từ vựng:
Tatra (तत्र) là chữ ghép từ: tad (तद्) + tra (त्र). Tatra là thán từ và nó có những nghĩa như sau: đó là, nơi kia, giữa những cái này, một trong hai cái…
Khalu (खलु) là thán từ và nó có những nghĩa được biết như: được kể lại, tường thuật lại, thật thế, đích thật là...
Bhagavān (भगवान्) là chủ cách số ít trong bảng biến thân bhagavat (भगवत्) ở dạng giống đực. Bhagavat (भगवत्) được ghép từ: Bhaga (भग) + vat (वत्).
Bhaga (भग) có gốc từ động từ căn √bhaj, (√भज्). Động từ căn √bhaj, (√भज्), thuộc nhóm 1 và nó có những nghĩa được biết, tùy theo cách chia các thì khác nhau của nó trong văn phạm tiếng Phạn như: chia ra, chia sẽ, phân phối, nhận được phần chia sẽ, nắm được, sỡ hữu, phục vụ, thích, yêu thích, đi vào bên trong cái gì đó... Vat (वत्) là âm đuôi.
Bhaga (भग) có những nghĩa được biết như: may mắn, cơ may, thịnh vượng, sinh lực sống, niềm vui của sự giãi thoát, niềm yêu thương…
Bhagavat (भगवत्) có những nghĩa được biết như: đấng Thế Tôn, đấng tối cao, thánh nhân…
Āyuṣmān (आयुष्मान्) là chủ cách số ít trong bảng biến thân āyuṣmat (आयुष्मत्) ở dạng giống đực và nó có những nghĩa được biết như: sống lâu, trường thọ, già lắm, cao tuổi, đáng kính, Ngài, Đức, bậc tôn kính…
Āyuṣmat (आयुष्मत्) được ghép từ: Āyuṣ (आयुष्) + mat (मत्). Āyuṣ (आयुष्) được viết từ chữ Āyu (theo nghĩa số một của nó (आयु)). Āyu (theo nghĩa số một của nó (आयु)) có gốc từ e (ए). E (ए) được ghép từ: Ā (आ) + i (इ). E (ए) là động từ thuộc nhóm 2 và nó có những nghĩa được biết, tùy theo cách chia các thì khác nhau của nó trong văn phạm tiếng Phạn như: đạt đến, đến nơi, đến đây…
Āyu (theo nghĩa số một của nó (आयु)) có những nghĩa được biết như: con người, nhân loại, con cháu, dòng dõi, cuộc sống, đời sống, sự sống… Mat (मत्) là âm đuôi.
Taṃ (तं) là đại từ nhân xưng ngôi thứ ba số ít trong tiếng Phạn. Taṃ (तं) là đối cách số ít của tad (तद्) ở dạng giống đực và nó có nghĩa là vị ấy, ai đó, người nào, việc ấy, điều ấy…
Śāriputram (शारिपुत्रम्) là đối cách số ít trong bảng biến thân śāriputra (शारिपुत्र) ở dạng giống đực và nó là tên của một trong mười đệ tử lớn của Đức Phật Thích Ca và viết theo âm Hán Phạn là Xá Lợi Phất.
Āmantrayati (आमन्त्रयति) là động từ được chia theo ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại ở thể chủ động của động từ Āmantr (आमन्त्र्) và có nghĩa là: gợi ra, gợi lên, gọi đến, mời đến, gọi, nói với, nói chuyện,hỏi…
Sma (स्म) là phân từ thường thấy dùng làm bổ nghĩa trong các hình thức nói về hành động đã qua hay một câu chuyện thường hay được lặp lại và nó thường được dùng sau chữ: Iti (इति), Na (न), Mā (मा)… Sma (स्म) có những nghĩa được biết như: để trở thành, do đó, thực sự, được sử dụng để, như nó là, chắc chắn, trong quá khứ, rõ ràng, sẽ được, với, bao giờ…
Gom ý Việt:
तत्र खलु भगवान् आयुष्मन् तं शारिपुत्रम् आमन्त्रयति स्म |
Tatra khalu bhagavān āyuṣman taṃ śāriputram āmantrayati sma |
Vào lúc bấy giờ, Đức Thế Tôn đang hỏi vị trưởng lão Xá Lợi Phất ấy.
Kính bút
Bình Luận Bài Viết