Thập Nhị Nhân Duyên
十 二 因 緣
The Twelve Nidānas
***
Nội dung
1. Sơ lược về Nguyên lý Duyên khởi.
1.1. Các tính chất hệ trọng của Duyên khởi.
- Tính thường trú – Tính quyết định – Tính y tha
1.2. Giáo lý từ Nguyên lý Duyên khởi.
- Các giáo lý hệ quả:
+Lý Vô thường + Lý Vô ngã
+ Lý Nhân Quả với Tứ Diệu Đế.
+ Lý Trung đạo với Bát Chánh Đạo.
- Các giáo lý ứng dụng:
+ Ngũ Uẩn (5 Duyên)
+ Thập Nhị Nhân Duyên (12 Duyên).
2. Thập Nhị Nhân Duyên.
2.1. Tổng quan về Thập Nhị Nhân Duyên.
2.2. Nội dung của Thập Nhị Nhân Duyên.
1) Vô minh (無明; P: Avijjā; S: Avidyā)
2) Hành (行; P: Saṅkhāra; S: Saṃskāra)
3) Thức (識; P: Viññāṇa; S: Vijñāna)
4) Danh Sắc (名色; P;S: Nāmarūpa)
5) Lục căn (六根; P: Saḷāyatana; S: Ṣaḍāyatana)
6) Xúc (觸; P: Phassa ; S: Sparśa)
7) Thọ (受; P;S: Vedanā)
8) Ái (愛; P: Taṇhā; S: Tṛṣṇā)
9) Thủ (取; P;S: Upādāna)
10) Hữu (有; P;S: Bhava)
11) Sinh (生; P;S: Jāti)
12) Lão tử (老死; P;S: jarāmaraṇa)
2.3. Sự vận hành của Thập Nhị Nhân Duyên.
2.4. Thực hành tu tập Thập Nhị Nhân Duyên với Chánh niệm.
1) Quán vô sinh <=> Vô minh.
2) Quán hoàn diệt <=> Ái.
3) Duyên Giác và quả vị Duyên giác.
2.5. Mối tương quan của Thập Nhị Nhân Duyên với các giáo lý khác trong Phật giáo.
1) Thập Nhị Nhân Duyên và Nhân Quả – Tứ Đế.
2) Thập Nhị Nhân Duyên và Ngũ Uẩn.
Bài đọc thêm: Kệ tụng Thập Nhị Nhân Duyên.
NBS: Minh Tâm (10/2009, 9/2017, 2/2020)